Trạm BOT là gì ? Danh sách các trạm thu phí đường bộ từ Bắc vào Nam ? Bảng giá các trạm thu phí ra sao ? Các vấn đề trên chắc chắn sẽ là mối quan tâm lớn đối với những doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ hoặc cá nhân có lộ trình di chuyển từ Bắc vào Nam. Bài viết sau đây của Xe Miền Nam sẽ là cẩm nang chi tiết giúp bạn an tâm khi di chuyển.
Mục lục
- 1 Trạm BOT giao thông là gì ?
- 2 Từ Bắc vào Nam có bao nhiêu trạm thu phí trên toàn quốc
- 3 Danh sách các trạm thu phí trên toàn quốc
- 4 Danh sách và mức phí các trạm thu phí từ Hà Nội vào Sài Gòn
- 5 Danh sách các trạm thu phí trên Quốc lộ 1A
- 6 Bảng giá trạm thu phí Bắc Nam quốc lộ 1A
- 7 Bảng giá thu phí cao tốc từ Bắc đến Nam
- 8 Các mức phạt khi đi qua trạm thu phí đường bộ
- 9 Xe Miền Nam – Công ty cho thuê xe du lịch tai TPHCM uy tín hàng đầu
Trạm BOT giao thông là gì ?
Theo Điều 3, Khoản 3, Nghị định về đầu tư theo hình thức đối tác Công tư:
“BOT (hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao trong kinh tế) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định. Khi hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý”
Như vậy, trạm BOT (trạm thu phí) là địa điểm mà các phương tiện giao thông đi qua phải trả tiền phí để nhà đầu tư dự án thu hồi vốn và lợi nhuận. Mục đích của việc thu phí này là:
- Nhà đầu tư thu hồi vốn và lợi nhuận: Vì dự án được triển khai trên 100% vốn của nhà đầu tư.
- Chi trả, bảo trì, nâng cấp các tuyến đường thuộc dự án BOT.
Từ Bắc vào Nam có bao nhiêu trạm thu phí trên toàn quốc
Tổng Hợp Các Trạm Phí Đường Bộ Từ Bắc Vào Nam. Theo thông tin từ bộ Giao thông Vận tải, trên toàn quốc hiện nay có tới 88 trạm thu phí bot. Trong đó có tổng 67 trạm đang hoạt động, 21 trạm chưa triển khai thu phí.. Chỉ tính riêng quốc lộ 1A đã có tới 40 trạm thu phí ở Việt Nam đang hoạt động, khoảng cách giữa các trạm trung bình là 62km.
Danh sách các trạm thu phí trên toàn quốc
Danh sách các trạm thu phí đường bộ khu vực Bắc Bộ
- Trạm Pháp Vân (Liên Ninh, Thanh Trì, Hà Nội) – Cầu Giẽ (Hà Nam) – Cao Bồ Ninh Bình (ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình, Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định) – Hà Nội.
- Trạm Quất Lưu: Số 2 Km26+200 quốc lộ 2, Quất Lưu, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
- Trạm tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long có điểm đầu: Vành đai 3, Hà Nội (cách mố Bắc cầu Thanh Trì 1.025m) và điểm cuối: Quốc lộ 18, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Trạm cầu Bạch Đằng: Cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, Liên Vị, Yên Hưng, Quảng Ninh.
- Trạm Bắc Giang – Lạng Sơn gồm có 5 trạm: Trạm tuyến chính Km104 xã Tân Dĩnh, Lạng Giang, Bắc Giang; trạm phụ quốc lộ 37, Hương Sơn, Lạng Giang, Bắc Giang; trạm phụ TL242, Hồ Sơn, Hữu Lũng, Lạng Sơn; trạm thu phụ QLT279, Quang Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn; trạm thu phụ Km45, Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn.
- Trạm Kiến Xương: Km13+250 đường 39B, Thanh Nê, Kiến Xương, Thái Bình.
- Trạm Miếu Ông Cù: Tân Uyên, Bình Dương.
- Trạm Mỹ Lộc Nam Định: Quốc lộ 21B, Mỹ Hưng, Mỹ Lộc, Nam Định.
- Trạm Ninh Lộc: Ninh Lộc, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
- Trạm Nội Bài – Bắc Thăng Long: Đường Võ Văn Kiệt mới, Hà Nội.
- Trạm Phù Đổng: Phúc Lợi, Hà Nội.
- Trạm Vĩnh Yên: Quốc lộ 2A, Quất Lưu, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
Danh sách các trạm thu phí đường bộ khu vực Trung Bộ
- Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa: Km 286+397 quốc lộ 1, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
- Trạm Hoàng Mai – Nghệ An: Quỳnh Dị, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An: Xuân An, Hưng Nguyên, Hà Tĩnh.
- Trạm Cầu Rác Hà Tĩnh 35: Cẩm Trung, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.
- Trạm Ba Đồn – Quảng Bình: Ba Đồn, Quảng Bình.
- Trạm Quán Hàu – Quảng Bình: Võ Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình.
- Trạm Hồ Xá Quảng Trị 35: Quảng Trị.
- Trạm Phú Bài (Phú Lộc) – Huế: AH1, Thủy Phù, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
- Trạm Bắc Hải Vân – Huế: Lăng Cô, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
- Trạm Hòa Phước Quảng Nam 35.
- Trạm Tam Kỳ: Km998, Tam Kỳ, Quảng Nam.
- Trạm Núi Thành – Quảng Nam.
- Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa) – Quảng Ngãi: AH1, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi.
- Trạm Bắc Bình Định – Bình Định: Hoài Đức, Hoài Nhơn, Bình Định.
- Trạm Nam Bình Định – Bình Định: Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định.
- Trạm Bàn Thạch – Phú Yên: An Dân, thị xã Sông Cầu, Phú Yên.
- Trạm hầm Cổ Mã + đèo Cả Kho (2 trạm) – Phú Yên.
- Trạm Ninh An – Ninh Hòa: Quốc lộ 1, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
- Trạm Cam Thịnh – Cam Ranh: Cam Thịnh Đông, Cam Ranh, Khánh Hòa.
- Trạm Cà Ná – Ninh Thuận: Ninh Phước, Ninh Thuận.
- Trạm Sông Lũy – Bình Thuận: 683G+CGC, Sông Lũy, Bắc Bình, Bình Thuận.
- Trạm Sông Phan – Bình Thuận: Hàm Minh, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận.
Danh sách các trạm thu phí đường bộ khu vực Nam Bộ
- Trạm Dầu Giây – Đồng Nai: ĐCT TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây, Xuân Thạnh, Thống Nhất, Đồng Nai.
- Trạm thu phí Suối Giữa: Nằm trên Đại lộ Bình Dương, Định Hoà, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Trạm thu phí Lái Thiêu: 44 ĐT745, Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương.
- Trạm Long Thành – Đồng Nai: QX84+3JM, Long Thành, Đồng Nai.
- Trạm cầu Phú Mỹ – TP.HCM: Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, TP.HCM.
- Trạm Nguyễn Văn Linh (2 trạm): 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, quận 7, TP.HCM.
- Trạm Trung Lương – TP.HCM: Bình Chánh, TP.HCM.
- Trạm Cai Lậy – Tiền Giang: Cai Lậy, Tiền Giang.
- Trạm thu phí cầu Rạch Chiếc: Xa lộ Hà Nội, TP.HCM.
- Trạm Cái Răng: Cái Răng, Cần Thơ.
- Trạm Chơn Thành: 9J7H+H3J, Thành Tâm, Chơn Thành, Bình Phước.
- Trạm Bình Thắng: 251-227, ĐT743A, Bình An, Dĩ An, Bình Dương.
- Trạm Bàu Cá: Trảng Bom, Đồng Nai.
- Trạm Bình Thung: 159 Bình Thung, Xã Bình Thắng, Dĩ An, Bình Dương.
- Trạm thu phí An Sương – An Lạc: 562 quốc lộ 1A, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM.
- Trạm Bến Lức: An Thạnh, Bến Lức, Long An.
- Trạm Trà Canh: Trà Canh, Sóc Trăng.
Danh sách và mức phí các trạm thu phí từ Hà Nội vào Sài Gòn
Dưới đây là bảng thu phí của các trạm từ TPHCM đến Hà Nội, Xe Miền Nam đã liệt kê chi tiết các dòng xe cụ thể… Với bảng chi phí này bạn dễ dàng tính chi phí cầu đường cho chuyến đi sắp tới của mình. Ví dụ khi thuê xe thuê xe đi Nha Trang đối với dòng xe 45 chỗ là 500,000đ/lượt và khứ hồi thì sẽ mất 1.000.000đ phí cầu đường. Tương tự khi thuê xe đi Phan Thiết với dòng xe 45 chỗ, xe sẽ đi qua trạm cao tốc Long Thành – Dầu Giây và trạm phí Sông Phan. Tổng 2 trạm phí là 275,000đ/lượt và 2 lượt sẽ là 550,000đ/khứ hồi.
Chọn di chuyển từ Hà Nội vào Sài Gòn lái xe sẽ phải di chuyển qua các trạm thu phí tiêu biểu như sau:
STT | Tên trạm | Giá vé (đồng/ lượt) | ||||
Xe loại 1 | Xe loại 2 | Xe loại 3 | Xe loại 4 | Xe loại 5 | ||
1 | Trạm Pháp Vân – Cao Bồ (Hà Nội – Ninh Bình) | 105.000 | 145.000 | 195.000 | 225.000 | 340.000 |
2 | Trạm Hoàng Mai (Nghệ An) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
3 | Trạm Bến Thủy 2 (Nghệ An) | 44.000 | 55.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
4 | Trạm Ba Đồn (Quảng Bình) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
5 | Trạm Quán Hàu (Quảng Bình) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
6 | Trạm Hồ Xá ( Quảng Trị) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
7 | Trạm Phú Bài (Phú Lộc, Huế) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
8 | Trạm Bắc Hải Vân (Huế) | 110.000 | 160.000 | 200.000 | 210.000 | 280.000 |
9 | Trạm cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi | 180.000 | 280.000 | 370.000 | 460.000 | 740.000 |
10 | Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa, Quảng Ngãi) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
11 | Trạm Bắc Bình Định (Bình Định) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
12 | Trạm Nam Bình Định (Bình Định) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
13 | Trạm hầm Cù Mông (Bình Định) | 60.000 | 70.000 | 120.000 | 140.000 | 220.000 |
14 | Trạm An Dân (Phú Yên) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
15 | Trạm hầm đèo Cả (Phú Yên) | 90.000 | 130.000 | 170.000 | 180.000 | 240.000 |
16 | Trạm Ninh An (Ninh Hòa, Khánh Hòa) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
17 | Trạm Cam Thịnh (Cam Ranh, Khánh Hòa) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
18 | Trạm Cà Ná (Ninh Thuận) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
19 | Trạm Sông Lũy (Bình Thuận) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
20 | Trạm Sông Phan (Bình Thuận) | 35.000 | 50.000 | 75.000 | 120.000 | 180.000 |
21 | Trạm cao tốc Dầu Giây – Long Thành (TPHCM) | 100.000 | 150.000 | 200.000 | 240.000 | 380.000 |
Như vậy các phương tiện khi di chuyển qua các trạm thu phí từ Hà Nội vào Sài Gòn sẽ phải chuẩn bị khoảng 1.090.000 đồng (đối với xe loại 1).
Các trường hợp được miễn nộp phí:
- Xe cứu thương, cứu hỏa.
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang, xe cơ giới đường bộ mang biển đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm.
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Xe hộ đê, làm nhiệm vụ khẩn cấp chống bão lụt.
- Xe đưa tang.
- Đoàn xe có hộ tống, dẫn đường.
Danh sách các trạm thu phí trên Quốc lộ 1A
Quốc lộ 1A có 40 trạm thu phí. Trung bình cứ khoảng 62km sẽ có một trạm thu phí đường bộ trên tuyến đường này. Dưới đây là danh sách các trạm thu phí tiêu biểu từ Nam ra Bắc:
- Trạm Trà Canh: Trà Canh, Sóc Trăng.
- Trạm Cái Răng: Cái Răng, Cần Thơ.
- Trạm Cai Lậy – Tiền Giang: Cai Lậy, Tiền Giang.
- Trạm Trung Lương – TP.HCM: Bình Chánh, TP.HCM.
- Trạm Nguyễn Văn Linh (2 trạm): 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, quận 7, TP.HCM.
- Trạm cầu Phú Mỹ – TP.HCM: Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, TP.HCM.
- Trạm Long Thành – Đồng Nai: QX84+3JM, Long Thành, Đồng Nai.
- Trạm Dầu Giây – Đồng Nai: ĐCT TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây, Xuân Thạnh, Thống Nhất, Đồng Nai.
- Trạm Sông Phan – Bình Thuận: Hàm Minh, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận.
- Trạm Sông Lũy – Bình Thuận: 683G+CGC, Sông Lũy, Bắc Bình, Bình Thuận.
- Trạm Cà Ná – Ninh Thuận: Ninh Phước, Ninh Thuận.
- Trạm Cam Thịnh – Cam Ranh: Cam Thịnh Đông, Cam Ranh, Khánh Hòa.
- Trạm Ninh An – Ninh Hòa: Quốc lộ 1, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
- Trạm hầm Cổ Mã + đèo Cả Kho (2 trạm) – Phú Yên.
- Trạm Bàn Thạch – Phú Yên: An Dân, thị xã Sông Cầu, Phú Yên.
- Trạm Nam Bình Định – Bình Định: Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định.
- Trạm Bắc Bình Định – Bình Định: Hoài Đức, Hoài Nhơn, Bình Định.
- Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa) – Quảng Ngãi: AH1, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi.
- Trạm Núi Thành – Quảng Nam
- Trạm Hòa Phước Quảng Nam 35
- Trạm Bắc Hải Vân – Huế: Lăng Cô, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
- Trạm Phú Bài (Phú Lộc) – Huế: AH1, Thủy Phù, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
- Trạm Hồ Xá Quảng Trị 35
- Trạm Quán Hàu – Quảng Bình: Võ Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình.
- Trạm Ba Đồn – Quảng Bình: Ba Đồn, Quảng Bình.
- Trạm Cầu Rác Hà Tĩnh 35: Cẩm Trung, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.
- Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An: Xuân An, Hưng Nguyên, Hà Tĩnh.
- Trạm Hoàng Mai – Nghệ An: Quỳnh Dị, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa: Km 286+397 quốc lộ 1, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
- Trạm Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ Ninh Bình – Hà Nội (4 trạm)
Xem ngay: Ý nghĩa biển số xe của bạn
Bảng giá trạm thu phí Bắc Nam quốc lộ 1A
Giá vé tại các trạm thu phí trung bình là 35.000 VNĐ/lượt. Cụ thể, giá vé tại các trạm thu phí trên Quốc lộ 1A và tuyến Pháp Vân – Cao Bồ như sau:
Bảng giá các trạm thu phí trên tuyến Quốc lộ 1A
Phương tiện giao thông chịu phí | Giá vé (VNĐ) |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
865.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
1.238.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
1.823.000 |
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet |
2.975.000 |
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet |
4.540.000 |
Bảng giá thu phí tuyến Pháp Vân – Cao Bồ
Phương tiện giao thông chịu phí | Giá vé (VNĐ) |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
955.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
1.325.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
1.978.000 |
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet |
3.150.000 |
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet |
4.805.000 |
Bảng giá thu phí cao tốc từ Bắc đến Nam
Cao tốc Bắc Nam có ký hiệu toàn tuyến là CT01. Đây là cao tốc thông suốt 2 miền Bắc – Nam, từ Hà Nội tới Cần Thơ. Cao tốc nằm gần quốc lộ 1A. Cao tốc Bắc Nam có tổng chiều dài là 1811 km. Điểm đầu cao tốc là nút giao Pháp Vân thuộc địa bàn Hà Nội. Điểm cuối là nút giao Chà Và thuộc Cần Thơ.
Cao tốc gồm 16 đoạn tuyến và điểm nút. Đó là Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Nha Trang, Phan Thiết, Dầu Giây, Long Thành, Bến Lức, Trung Lương, Mỹ Thuận và Cần Thơ.
Bảng phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, Cầu Giẽ – Ninh Bình
Lộ trình | Phương tiện giao thông chịu phí (Vé lượt) | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
Pháp Vân – Thường Tín | 10.000 VNĐ | 20.000 VNĐ | 20.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 50.000 VNĐ |
Pháp Vân – Vạn Điểm | 25.000 VNĐ | 35.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
Pháp Vân – Đại Xuyên | 35.000 VNĐ | 45.000 VNĐ | 55.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 130.000 VNĐ |
Pháp Vân – Hà Nam | 35.000 VNĐ | 45.000 VNĐ | 55.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 135.000 VNĐ |
Pháp Vân – Vực Vòng | 50.000 VNĐ | 65.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | 175.000 VNĐ |
Pháp Vân – Liêm Tuyền | 65.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | 145.000 VNĐ | 220.000 VNĐ |
Pháp Vân – Cao Bồ | 105.000 VNĐ | 145.000 VNĐ | 195.000 VNĐ | 225.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Bảng phí cao tốc chặng Túy Loan
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Túy Loan – Phong Thử | Túy Loan – Hà Lam | Túy Loan – Tam Kỳ | Túy Loan – Chu Lai | Túy Loan – Dung Quất | Túy Loan – Bắc Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 20.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 180.000 VNĐ |
Loại 2 | 30.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 230.000 VNĐ | 280.000 VNĐ |
Loại 3 | 40.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 190.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 300.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
Loại 4 | 50.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 240.000 VNĐ | 310.000 VNĐ | 380.000 VNĐ | 460.000 VNĐ |
Loại 5 | 80.000 VNĐ | 240.000 VNĐ | 380.000 VNĐ | 500.000 VNĐ | 610.000 VNĐ | 740.000 VNĐ |
Bảng phí chặng cao tốc Phong Thử, Hà Lam
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Phong Thử – Quảng Ngãi | Hà Lam – Tam Kỳ | Hà Lam – Chu Lai | Hà Lam – Dung Quất | Hà Lam – Bắc Quảng Ngãi | Hà Lam – Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 180.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 130.000 VNĐ |
Loại 2 | 260.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Loại 3 | 350.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 270.000 VNĐ |
Loại 4 | 440.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 160.000 VNĐ | 230.000 VNĐ | 310.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
Loại 5 | 710.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 360.000 VNĐ | 490.000 VNĐ | 540.000 VNĐ |
Bảng phí chặng Tam Kỳ
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Tam Kỳ – Chu Lai | Tam Kỳ – Dung Quất | Tam Kỳ – Bắc Quảng Ngãi | Tam Kỳ – Quảng Ngãi | Chu Lai – Dung Quất | Chu Lai – Bắc Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 30.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 60.000 VNĐ |
Loại 2 | 40.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 40.000 VNĐ | 90.000 VNĐ |
Loại 3 | 50.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 200.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 120.000 VNĐ |
Loại 4 | 70.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Loại 5 | 110.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 350.000 VNĐ | 400.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 240.000 VNĐ |
Bảng phí chặng Chu Lai – Dung Quất tới cao tốc Quảng Ngãi
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||
Chu Lai – Quảng Ngãi | Dung Quất – Bắc Quảng Ngãi | Dung Quất – Quảng Ngãi | Bắc Quảng Ngãi – Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 70.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 40.000 VNĐ | 10.000 VNĐ |
Loại 2 | 110.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 20.000 VNĐ |
Loại 3 | 140.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 20.000 VNĐ |
Loại 4 | 180.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 30.000 VNĐ |
Loại 5 | 290.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ |
Bảng phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | ||
Long Phước – QL51 | QL51 – Dầu Giây | Long Phước – Dầu Giây | |
Loại 1 | 40.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
Loại 2 | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Loại 3 | 80.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Loại 4 | 100.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 240.000 VNĐ |
Loại 5 | 160.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 380.000 VNĐ |
Các mức phạt khi đi qua trạm thu phí đường bộ
Bên cạnh việc nắm rõ mức phí qua trạm thu phí đường bộ, người lái xe, điều khiển ô tô, xe máy,… cũng nên lưu ý các lỗi sai thường gặp khi qua trạm thu phí BOT dưới đây để tránh vi phạm:
Ô tô đi vào làn của xe máy để tránh trạm thu phí đường bộ
Đây là một lỗi mà nếu lái xe cố tình vi phạm thì sẽ bị xử phạt. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
- Người điều khiển xe không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường sẽ bị phạt 300.000 – 400.000 đồng.
- Người điều khiển xe đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định sẽ bị phạt 4-6 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 1-3 tháng.
Đặc biệt, trong các trường hợp trên nếu tài xế gây tai nạn thì có thể bị tước Giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng.
Đi vào làn thu phí tự động trong khi không dán thẻ thu phí
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 123), trường hợp điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối hoặc gắn thẻ đầu cuối mà số tiền trong tài khoản thu phí không đủ để chi trả khi qua làn thu phí điện tử tự động không dừng) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí thì sẽ bị xử phạt từ 2-3 triệu đồng, đồng thời tước giấy phép 1-3 tháng.
Dừng đỗ tại trạm thu phí quá 5 phút
Các trạm thu phí BOT đều có biển báo “Cấm dừng xe quá 5 phút”. Biển báo này đặt cách cabin thu phí khoảng 50 mét với mục đích hạn chế ùn tắc giao thông. Nếu dừng xe quá quy định, tài xế sẽ bị xử phạt theo một trong các lỗi sau:
- Phạt từ 1 – 2 triệu đồng đối với hành vi dừng đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông (điểm đ khoản 4).
- Phạt từ 3 – 5 triệu đồng đối với hành vi không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người hướng dẫn, kiểm soát giao thông (điểm b khoản 5).
Ngoài ra, việc cố ý dừng đỗ phương tiện làm cản trở, ùn tắc giao thông, gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị xử lý trách nhiệm hình sự với tội danh “Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ” (Ðiều 260 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).

Không đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các xe
Nhằm đảo bảo việc lưu thông giữa các phương tiện, tạo khoảng cách an toàn và hạn chế tối đa va chạm giữa các xe, trạm thu phí đã đặt biển báo “cự ly tối thiểu giữa hai xe”.
Nếu có biển báo nhưng tài xế không tuân thủ sẽ phải chịu mức phạt từ 800 nghìn đồng – 1 triệu đồng (điểm 1 khoản 3).
Xe Miền Nam – Công ty cho thuê xe du lịch tai TPHCM uy tín hàng đầu
Có thể dựa vào bảng giá cũng như danh sách các trạm thu phí đường bộ trên mà bạn sẽ dễ dàng tính toán được chi phí, số trạm, và lên kế hoạch cho chuyến đi của mình. Với các doanh nghiệp vận tải, thì đây là chi phí để bạn có thể lên được bảng giá cho thuê xe du lịch tại TPHCM. Nếu bạn có nhu cầu hợp đồng thuê xe du lịch 4, 7, 16, 29, 45 chỗ, xe limousine, giường nằm đời mới thì hãy liên hệ ngay với Xe Miền Nam để được tư vấn tận tình nhất.
Thông tin liên hệ thuê xe
Xe Miền Nam
- Địa chỉ: 2/21 Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình, TP.HCM
- Số điện thoại: 0987 019 123
- Email: info.xemienam@gmail.com
- Website: https://xemiennam.vn/